Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Văn bản mới liên quan đến lĩnh vực tài chính tháng 01 năm 2024 (Phần II)

THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN Giới thiệu văn bản mới  
Văn bản mới liên quan đến lĩnh vực tài chính tháng 01 năm 2024 (Phần II)

GIỚI THIỆU VĂN BẢN MỚI LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC TÀI CHÍNH

(Từ 16/01/2024 đến 31/01/2024)

Phần I. Quyết định của Bộ Tài chính

1. Quyết định 104/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành về Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024.

* Ngày ban hành   :  25/01/2024

* Ngày có hiệu lực          :  25/01/2024

* Nội dung chính  :

Tập trung triển khai các nhiệm vụ cải cách TTHC, quyết tâm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm 2024 tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024, Nghị quyết số 02/NQ- CP ngày 05 tháng 01 năm 2024, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ, Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 03 năm 2021 và Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó tập trung vào các nhiệm vụ cụ thể như sau:

1. Cải cách các quy định TTHC, QĐKD

2. Đổi mới việc thực hiện, giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp

 

Phần II. Thông tư của Bộ Tài chính

1. Thông tư 03/2024/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính.

* Ngày ban hành   :  18/01/2024

* Ngày có hiệu lực          :  01/4/2024

* Nội dung chính  : 

Theo đó, bổ sung chỉ tiêu trong Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành Tài chính quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTC .

Đơn cử như Nhóm chỉ tiêu Ngân sách nhà nước bổ sung các chỉ tiêu sau:

- Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước: Mã số 0113; Mã số CTTKQG 0602.

 

- Tỷ lệ chi ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước: Mã số 0114; Mã số CTTKQG 0605.

- Tỷ lệ bội chi ngân sách nhà nước so với tổng sản phẩm trong nước: Mã số 0115; Mã số CTTKQG 0607.

2. Thông tư 04/2024/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài chính.

* Ngày ban hành   :  22/01/2024

* Ngày có hiệu lực          :  06/3/2024

* Nội dung chính  :

Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo quản lý trong ĐVSNCL thuộc lĩnh vực tài chính được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTC như sau:

- Vị trí việc làm hội đồng quản lý bao gồm: Chủ tịch hội đồng quản lý; Phó Chủ tịch hội đồng quản lý; Thư ký Hội đồng quản lý; Thành viên Hội đồng quản lý.

- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập sẽ bao gồm: Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập (Giám đốc/Viện trưởng); Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập (Phó Giám đốc/Phó Viện trưởng); Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập; Phó trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập.

Trong đó, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài chính bao gồm:

- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ.

- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục thuộc Bộ.

- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục thuộc Bộ.

- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ.

- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Thông tư 05/2024/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành sửa đổi, bổ sung Thông tư số 84/2018/TT-BTC ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mẫu biểu báo cáo và công bố thông tin về nợ công.

* Ngày ban hành   :  26/01/2024

* Ngày có hiệu lực          :  01/4/2024

* Nội dung chính  :

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 84/2018/TT-BTC ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mẫu biểu báo cáo và công bố thông tin về nợ công:

1. Sửa đổi tên gọi của Thông tư như sau: “THÔNG TƯ QUY ĐỊNH MẪU BIỂU BÁO CÁO THÔNG TIN VỀ NỢ CÔNG".

2. Sửa đổi phần căn cứ như sau: “Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mẫu biểu báo cáo thông tin về nợ công như sau:"

3. Sửa đổi khoản 1 Điều 1 như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định mẫu biểu báo cáo thông tin về nợ công theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý nợ công số 20/2017/QH14 và Điều 27 Nghị định số 94/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về nghiệp vụ quản lý nợ công."

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

“Điều 3. Nội dung mẫu biểu báo cáo

2. Đối với mẫu biểu báo cáo thông tin liên quan đến chế độ kế toán về nợ công hàng năm thực hiện theo Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ."

5. Bãi bỏ Điều 4 và Phụ lục IV (từ biểu 4.01 đến 4.06). Đánh số lại tương ứng Điều 5 và Điều 6.

6. Sửa đổi Điều 5 như sau:

a) Sửa tên Điều như sau:

“Điều 5. Thời hạn báo cáo thông tin về nợ công"

b) Bãi bỏ khoản 5 Điều 5.

7. Bãi bỏ khoản 2, khoản 3 Điều 6.

4. Thông tư 06/2024/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan.

* Ngày ban hành   :  29/01/2024

* Ngày có hiệu lực          :  15/3/2024

* Nội dung chính  :

Theo đó, người khai hải quan được phân loại mức độ rủi ro theo một trong những hạng sau:

- Hạng 1: Doanh nghiệp ưu tiên là doanh nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Thông tư 06/2024/TT-BTC .

- Hạng 2: Người khai hải quan rủi ro rất thấp.

- Hạng 3: Người khai hải quan rủi ro thấp.

- Hạng 4: Người khai hải quan rủi ro trung bình.

- Hạng 5: Người khai hải quan rủi ro cao.

- Hạng 6: Người khai hải quan rủi ro rất cao.

- Hạng 7: Người khai hải quan không có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong 365 ngày trở về trước tính từ ngày đánh giá và chưa từng bị xử lý về các hành vi vi phạm trong lĩnh vực hải quan và lĩnh vực khác do cơ quan hải quan xử phạt.

- Hạng 8: Người khai hải quan không có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong 365 ngày trở về trước tính từ ngày đánh giá và đã từng bị xử lý về các hành vi vi phạm trong lĩnh vực hải quan hải và lĩnh vực khác do cơ quan quan xử phạt, trừ các hành vi quy định đối với Hạng 9.

- Hạng 9: Người khai hải quan không có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong 365 ngày trở về trước tính từ ngày đánh giá và đã từng bị xử lý vi phạm thuộc một trong các hành vi quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BTC .​


Sở Tài chính