GIỚI THIỆU VĂN BẢN MỚI LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
(Từ 16/7/2023 - 31/7/2023)
A. VĂN BẢN CỦA TRUNG ƯƠNG
Phần I. Nghị định của Chính phủ
1. Nghị định 48/2023/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
* Ngày ban hành : 17/7/2023
* Ngày có hiệu lực : 15/9/2023
* Nội dung chính :
Theo đó, bổ sung nguyên tắc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tại Điều 2 Nghị định 90/2020/NĐ-CP như sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật đảng hoặc kỷ luật hành chính thì đánh giá, xếp loại chất lượng như sau:
(1) Cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật đảng hoặc kỷ luật hành chính trong năm đánh giá thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ, trừ trường hợp quy định tại khoản (2).
(2) Trường hợp hành vi vi phạm chưa có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền nhưng đã được dùng làm căn cứ để đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong năm đánh giá thì quyết định xử lý kỷ luật ban hành sau năm đánh giá đối với hành vi vi phạm đó (nếu có) không được tính để đánh giá, xếp loại chất lượng ở năm có quyết định xử lý kỷ luật.
(3) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức là đảng viên, đã bị xử lý kỷ luật đảng và kỷ luật hành chính về cùng một hành vi vi phạm nhưng quyết định kỷ luật đảng và quyết định kỷ luật hành chính không có hiệu lực trong cùng năm đánh giá thì chỉ tính là căn cứ xếp loại chất lượng ở một năm đánh giá.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức xếp loại "Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ" trong tổng số cán bộ, công chức, viên chức tại cùng cơ quan, tổ chức, đơn vị và đối với từng nhóm đối tượng có nhiệm vụ tương đồng không quá tỷ lệ đảng viên được xếp loại "Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ" theo quy định của Đảng.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có thành tích xuất sắc, nổi trội, hoàn thành vượt kế hoạch các công việc được giao, hoàn thành tốt các công việc đột xuất, có đề xuất hoặc tổ chức thực hiện đổi mới sáng tạo, tạo sự chuyển biến tích cực, mang lại giá trị, hiệu quả thiết thực thì cấp có thẩm quyền quyết định tỷ lệ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phù hợp với thực tế, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ, công chức, viên chức.
Phần II. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
1. Quyết định 877/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2023.
* Ngày ban hành : 20/7/2023
* Ngày có hiệu lực : 20/7/2023
* Nội dung chính :
Theo đó, giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT năm 2023 cho Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng và Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân tại phụ lục kèm theo Quyết định 877/QĐ-TTg , đơn cử như tỉnh Hà Nam: 476,349 triệu đồng.
Phần III. Quyết định của Bộ Tài chính
1. Quyết định số 1613/QĐ-BTC do Bộ Trưởng Bộ Tài chính ban hành về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
* Ngày ban hành : 31/7/2023
* Ngày có hiệu lực : 31/7/2023
* Nội dung chính :
Công bố kèm theo Quyết định này 17 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý Công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Bãi bỏ các nội dung công bố thủ tục hành chính tại số thứ tự 01, 02, 03, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 15, 16, 17, 18 - Phần I Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và 01 thủ tục hành chính tại Quyết định số 849/QĐ-BTC ngày 21/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Phần IV. Thông tư của Bộ Tài chính
1. Thông tư 50/2023/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ và điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định số 42/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ.
* Ngày ban hành : 17/7/2023
* Ngày có hiệu lực : 31/8/2023
* Nội dung chính :
Theo đó, nhu cầu kinh phí điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP cho các đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 50/2023/TT-BTC căn cứ vào mức tiền lương cơ sở tăng thêm; hệ số lương theo ngạch, bậc, chức vụ; hệ số phụ cấp lương theo chế độ quy định (không kể tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ và các khoản phụ cấp được quy định bằng mức tuyệt đối), tỷ lệ các khoản đóng góp theo chế độ (BHXH, BHTN, BHYT, kinh phí công đoàn).
Trong đó, cách thức xác định mức lương, phụ cấp thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các cơ quan có thẩm quyền.
Đồng thời, bao gồm nhu cầu kinh phí tăng thêm do điều chỉnh mức lương cơ sở để thực hiện các chế độ, chính sách sau:
+ Đóng BHYT cho thân nhân sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong BQP; thân nhân công nhân và viên chức quốc phòng (thuộc đơn vị dự toán do NSNN bảo đảm); thân nhân sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn, kỹ thuật, học viên CAND, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong CAND, công nhân công an và thân nhân người làm công tác cơ yếu.
+ Chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp uỷ viên các cấp theo Quy định 169-QĐ/TW năm 2008; chế độ bồi dưỡng hàng tháng phục vụ hoạt động cấp uỷ thuộc cấp tỉnh theo Quy định 09-QĐ/VPTW năm 2017.
+ Hoạt động phí của Đại biểu HĐND các cấp.
+ Hỗ trợ quỹ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố theo mức khoán từ NSNN.
B. VĂN BẢN CỦA ĐỊA PHƯƠNG
1. Quyết định số 33/2023/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
* Ngày ban hành : 17/7/2023
* Ngày có hiệu lực : 01/8/2023
* Nội dung chính :
Quy chế này quy định nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Cụ thể:
1. Trao đổi, cung cấp, công khai thông tin đăng ký doanh nghiệp; thông tin đăng ký hợp tác xã và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Thanh tra, kiểm tra, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và xử lý vi phạm quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
3. Báo cáo về cơ quan quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quy chế phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
* Ngày ban hành : 19/7/2023
* Ngày có hiệu lực : 28/7/2023
* Nội dung chính :
Quy chế này quy định về nguyên tắc, loại thông tin dữ liệu chia sẻ, cung cấp, kiểm tra thông tin dữ liệu, thực hiện hoạt động phối hợp chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu trong xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Giao Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối, chủ trì phối hợp các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí ngân sách hàng năm trên cơ sở dự toán do Sở Xây dựng lập để thực hiện các nội dung: điều tra, thu thập thông tin phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản; quản lý, vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản; xây dựng, công khai và tích hợp thông tin quy hoạch vào hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
3. Quyết định số 35/2023/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hà Nam ban hành về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về một số chính sách ưu đãi theo danh mục lĩnh vực, địa bàn đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
* Ngày ban hành : 19/7/2023
* Ngày có hiệu lực : 28/7/2023
* Nội dung chính :
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về một số chính sách ưu đãi theo danh mục lĩnh vực, địa bàn đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam như sau:
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 1
2. Sửa đổi Điều 2
3. Bổ sung Điều 2b và Điều 2c vào sau Điều 2
4. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 3
5. Bổ sung điểm c khoản 1 Điều 5
6. Sửa đổi Điều 6
7. Bãi bỏ nội dung quy định tại Phụ lục Chính sách ưu đãi đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 09 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.