Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Văn bản mới liên quan đến lĩnh vực tài chính tháng 05 năm 2022 (Phần II)

THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN Giới thiệu văn bản mới  
Văn bản mới liên quan đến lĩnh vực tài chính tháng 05 năm 2022 (Phần II)

GIỚI THIỆU VĂN BẢN MỚI LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC TÀI CHÍNH

(Từ 15/05/202231/05/2022)

 

 

 

 

 

 

A- VĂN BẢN CỦA TRUNG ƯƠNG

Phần I. Nghị định của Chính phủ

1. Nghị định 31/2022/NĐ-CP do Chính phủ ban hành về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.

* Ngày ban hành     :  20/5/2022

* Ngày có hiệu lực   :  20/5/2022

* Nội dung chính     : 

Ngày 20/5/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 31/2022/NĐ-CP về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh. Theo đó, mức lãi suất hỗ trợ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh là 2%/năm, tính trên số dư nợ vay và thời hạn cho vay hỗ trợ lãi suất thực tế nằm trong khoảng thời gian quy định.

Thời hạn được hỗ trợ lãi suất tính từ ngày giải ngân khoản vay đến thời điểm khách hàng trả hết nợ gốc phù hợp với nguồn kinh phí hỗ trợ lãi suất được thông báo, nhưng không vượt quá ngày 31/12/2023.

Để được hỗ trợ mức lãi suất trên, khách hàng cần đáp ứng các điều kiện sau:

-  Khách hàng có đề nghị được hỗ trợ lãi suất, đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động cho vay của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng;

- Khoản vay được hỗ trợ lãi suất là khoản vay bằng đồng Việt Nam, được ký kết thỏa thuận cho vay và giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2023, chưa được hỗ trợ lãi suất từ NSNN.

* Đề nghị các phòng chuyên môn căn cứ chức năng, nhiệm vụ tham mưu các nội dung có liên quan.

2. Nghị định 32/2022/NĐ-CP do Chính phủ ban hành về việc gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước.

* Ngày ban hành     :  21/5/2022

* Ngày có hiệu lực   :  21/5/2022

* Nội dung chính      :

Ngày 21/05/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 32/2022/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế TTĐB đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước. Theo đó, thủ tục gia hạn nộp thuế TTĐB với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước được quy định như sau:

- Người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế TTĐB theo Mẫu tại Phụ lục kèm theo Nghị định 32/2022/NĐ-CP cho cơ quan thuế quản lý một lần cho toàn bộ các kỳ được gia hạn.

- Người nộp thuế tự chịu trách nhiệm về việc đề nghị gia hạn đảm bảo đúng đối tượng được gia hạn.

- Cơ quan thuế không phải thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận gia hạn thời hạn nộp thuế TTĐB.

+ Trường hợp trong thời gian gia hạn, nếu có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo dừng gia hạn.

Người nộp thuế nộp đủ số tiền thuế và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.

+ Trường hợp sau khi hết thời gian gia hạn mới phát hiện người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn thì người nộp thuế phải nộp số tiền thuế còn thiếu, tiền phạt và tiền chậm nộp lại vào ngân sách nhà nước.

- Trong thời gian được gia hạn nộp thuế TTĐB, cơ quan thuế không tính tiền chậm nộp đối với số tiền thuế TTĐB được gia hạn.

Thời hạn nộp thuế TTĐB đối với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước phát sinh trong kỳ tính thuế tháng 6, 7, 8, 9 năm 2022 được gia hạn đến hết ngày 20/11/2022.

Nghị định 32/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2022.

 * Đề nghị các phòng chuyên môn căn cứ chức năng, nhiệm vụ tham mưu các nội dung có liên quan.

3. Nghị định 34/2022/NĐ-CP do Chính phủ ban hành về việc gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2022.

* Ngày ban hành     :  28/5/2022

* Ngày có hiệu lực   :  28/5/2022

* Nội dung chính      : 

Chính phủ vừa ban hành Nghị định 34/2022/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và tiền thuê đất trong năm 2022. Theo đó, doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các ngành kinh tế quy định tại Điều 3 Nghị định 34/2022/NĐ-CP được gia hạn nộp thuế năm 2022, cụ thể một số ngành như:

- Nhóm ngành sản xuất:

+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

+ Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt; sản xuất trang phục;

+ Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất ô tổ và xe có động cơ khác; sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

+ Xây dựng;

+ Thoát nước và xử lý nước thải…

- Nhóm ngành kinh doanh:

+ Vận tải kho bãi; dịch vụ lưu trú và ăn uống; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động kinh doanh bất động sản;

+ Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

+ Hoạt động phát thanh, truyền hình; lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; hoạt động dịch vụ thông tin…

Bên cạnh đó, chính sách gia hạn cũng áp dụng cho doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; sản phẩm cơ khí trọng điểm và doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ được xác định theo quy định.

Nghị định 34/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 28/5/2022 đến hết ngày 31/12/2022.

* Đề nghị các phòng chuyên môn căn cứ chức năng, nhiệm vụ tham mưu các nội dung có liên quan.

4. Nghị định 36/2022/NĐ-CP do Chính phủ ban hành về hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội, nguồn vốn cho vay, cấp bù lãi suất và phí quản lý để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.

* Ngày ban hành     :  30/5/2022

* Ngày có hiệu lực   :  30/5/2022

* Nội dung chính      :

Chính phủ vừa có Nghị định 36/2022/NĐ-CP hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng CSXH, nguồn vốn cho vay, cấp bù lãi suất và phí quản lý để Ngân hàng CSXH cho vay theo Nghị quyết 43/2022/QH15. Theo đó, hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn là 2%/năm tính trên số dư nợ vay của các khoản giải ngân được giải ngân trong thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất và thời gian vay được hỗ trợ lãi suất.

Thời gian vay được hỗ trợ lãi suất được xác định từ thời điểm giải ngân khoản vay đến thời điểm khách hàng trả hết nợ gốc nhưng không nằm ngoài thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất.

Thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất là từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2023 hoặc khi Ngân hàng CSXH thông báo kết thúc thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định.

Số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế cho một khoản vay được xác định theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 7 Nghị định 36/2022.

 * Đề nghị các phòng chuyên môn căn cứ chức năng, nhiệm vụ tham mưu các nội dung có liên quan.

Phần II. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

1. Quyết định 627QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện chương trình phát triển công tác xã hội và chương trình trợ giúp xã hội đối với người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí.

* Ngày ban hành     :  20/5/2022

* Ngày có hiệu lực   :  20/5/2022

* Nội dung chính     :

Bổ sung 512 tỷ đồng (Năm trăm mười hai tỷ đồng) từ nguồn chi sự nghiệp đảm bảo xã hội của ngân sách trung ương năm 2022 để thực hiện các Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2020, Quyết định số 112/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2021, Quyết định số 2096/QĐ-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ cho các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản 4171/BTC-HCSN ngày 11 tháng 5 năm 2022. Theo đó, tỉnh Hà Nam được cấp bổ sung 19.200 triệu đồng.

* Đề nghị các phòng chuyên môn căn cứ chức năng, nhiệm vụ tham mưu các nội dung có liên quan.

2. Quyết định 633/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc Phê duyệt Chiến lược kế toán - kiểm toán đến năm 2030.

* Ngày ban hành     :  23/5/2022

* Ngày có hiệu lực   :  23/5/2022

* Nội dung chính     :

Ngày 23/5/2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 633/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược kế toán - kiểm toán đến năm 2030. Theo đó, các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của chiến lược tập trung vào:

1. Ban hành Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập

2. Ban hành, công bố các hệ thống chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán

3. Tăng cường năng lực cơ quan quản lý, giám sát về kế toán - kiểm toán và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát tính tuân thủ pháp luật về kế toán - kiểm toán

4. Phát triển thị trường dịch vụ kế toán - kiểm toán

5. Phát triển các hội nghề nghiệp

6. Phát triển nguồn nhân lực về kế toán - kiểm toán

7. Tăng cường, mở rộng các hoạt động hợp tác quốc tế

8. Ứng dụng công nghệ thông tin và các hoạt động khác

Về trách nhiệm thực hiện:

1. Bộ Tài chính:

a) Ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược theo lộ trình phù hợp với từng giai đoạn cụ thể 2021 - 2025 và 2026 - 2030; chủ trì, tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện Chiến lược.

b) Bố trí nguồn lực theo quy định của pháp luật để triển khai Chiến lược. Có biện pháp cụ thể về nguồn nhân lực và điều kiện khác để nâng cao năng lực, hiệu quả của việc kiểm tra, giám sát tính tuân thủ pháp luật về kế toán - kiểm toán.

c) Hướng dẫn, đôn đốc các bộ, địa phương, cơ quan, đơn vị xây dựng, tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan đến thực hiện Chiến lược phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.

d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chiến lược; tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược.

2. Các bộ, ngành, địa phương

a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động kế toán - kiểm toán, đôn đốc kiểm tra và xử lý các vi phạm đối với các nội dung có liên quan của Chiến lược trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.

b) Phối hợp với Bộ Tài chính và cơ quan liên quan tham gia thực hiện các nội dung có liên quan của Chiến lược trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.

* Đề nghị các phòng chuyên môn căn cứ chức năng, nhiệm vụ tham mưu các nội dung có liên quan.

3. Quyết định 648/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Đồng Văn I mở rộng phía đông bắc nút giao Vực Vòng – Khu B tỉnh Hà Nam.

* Ngày ban hành     :  27/5/2022

* Ngày có hiệu lực   :  27/5/2022

* Nội dung chính     :

Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:

1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần Tập đoàn Hóa chất Nhựa.

2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Đồng Văn I mở rộng phía Đông Bắc nút giao Vực Vòng - khu B.

3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

4. Quy mô dự án: 49,06 ha.

5. Địa điểm thực hiện dự án: phường Bạch Thượng và phường Yên Bắc, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.

6. Vốn đầu tư của dự án: 541.521.103.000 đồng.

- Vốn góp của nhà đầu tư: 109.853.905.400 đồng.

- Vốn huy động: 431.667.197.600 đồng.

* Đề nghị các phòng chuyên môn nắm để biết.

4. Quyết định 653/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia.

* Ngày ban hành     :  28/5/2022

* Ngày có hiệu lực   :  28/5/2022

* Nội dung chính     :

Giao các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan khác ở trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

1. Dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

2. Mục tiêu, nhiệm vụ năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

Triển khai thực hiện:

1. Giao Bộ Tài chính:

a) Hướng dẫn các bộ, cơ quan trung ương và các địa phương triển khai thực hiện dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

b) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án phân bổ vốn sự nghiệp chi tiết theo lĩnh vực chi của cơ quan chủ chương trình, Bộ Tài chính thực hiện giao dự toán cho từng bộ, cơ quan trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chi tiết theo dự án thành phần, lĩnh vực chi theo quy định.

c) Tổng hợp kết quả phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 của các bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, báo cáo Chính phủ để báo cáo Quốc hội theo quy định.

2. Giao các bộ, cơ quan trung ương và các địa phương là cơ quan chủ quản chương trình mục tiêu quốc gia:

a) Căn cứ dự toán, mục tiêu, nhiệm vụ được giao, thực hiện phân bổ và giao dự toán thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia cho các đơn vị, các cấp sử dụng ngân sách trực thuộc trước ngày 01 tháng 7 năm 2022 đảm bảo đúng quy định Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.

b) Thực hiện công khai và báo cáo kết quả phân bổ và giao dự toán thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.

c) Chủ động cân đối bố trí ngân sách địa phương, lồng ghép với dự toán ngân sách trung và huy động tối đa các nguồn lực tài chính hợp pháp khác để thực hiện 03 Chương trình mục tiêu trên địa bàn, bảo đảm không chồng chéo, trùng lắp về phạm vi, đối tượng, nội dung hỗ trợ.

* Đề nghị các phòng chuyên môn căn cứ chức năng, nhiệm vụ tham mưu các nội dung có liên quan.

Phần III. Quyết định của Bộ Tài chính

1. Quyết định  831/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành về việc Phê duyệt điều chỉnh Văn kiện Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật Tạo thuận lợi thương mại" (sau đây gọi tắt là “Dự án TFP") do Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ tài trợ.

* Ngày ban hành     :  20/5/2022

* Ngày có hiệu lực   :  20/5/2022

* Nội dung chính     : 

Phê duyệt điều chỉnh Văn kiện Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật Tạo thuận lợi thương mại" do Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ tài trợ được phê duyệt tại Quyết định số 1148/QĐ-BTC ngày 09 tháng 07 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các nội dung điều chỉnh chủ yếu bao gồm:

1. Bổ sung Hợp phần A - Các hoạt động xuyên suốt.

2. Điều chỉnh dự kiến phân bổ ngân sách ODA của Nhà tài trợ.

3. Điều chỉnh Kế hoạch tổng thể kèm theo Văn kiện Dự án TFP.

* Đề nghị các phòng chuyên môn nắm để biết.

2. Quyết định  832/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành về việc Phê duyệt kế hoạch thực hiện năm 2022cuar Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật Tạo thuận lợi thương mại" (sau đây gọi tắt là “Dự án TFP") do Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ tài trợ.

* Ngày ban hành     :  20/5/2022

* Ngày có hiệu lực   :  20/5/2022

* Nội dung chính     : 

Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện năm 2022 của Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật Tạo thuận lợi thương mại" (sau đây gọi tắt là “Dự án TFP") do Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ tài trợ 

* Đề nghị các phòng chuyên môn nắm để biết.

3. Quyết định 868/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành về việc điều chỉnh bổ sung phân công lĩnh vực phụ trách của lãnh đạo Bộ Tài chính.

* Ngày ban hành     :  31/5/2022

* Ngày có hiệu lực   :  01/6/2022

* Nội dung chính     : 

Điều chỉnh bổ sung phân công lĩnh vực phụ trách của Lãnh đạo Bộ tại Quyết định số 1421/QĐ-BTC ngày 30/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phân công của Lãnh đạo Bộ Tài chính

 Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2022. Bãi bỏ quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định số 1421/QĐ-BTC ngày 30/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phân công lĩnh vực phụ trách của Lãnh đạo Bộ Tài chính. Các điều khoản khác tại Quyết định số 1421/QĐ-BTC ngày 30/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính giữ nguyên hiệu lực thi hành.

* Đề nghị các phòng chuyên môn nắm để biết.

Phần IV. Thông tư của Bộ Tài chính

1. Thông tư 28/2022/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành về việc bãi bỏ Thông tư liên tịch số 129/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ quy định việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện Đề án "Sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm của Việt Nam và về Việt Nam".

* Ngày ban hành     :  17/5/2022

* Ngày có hiệu lực   :  10/7/2022

* Nội dung chính     : 

Bãi bỏ toàn bộ Thông tư liên tịch số 129/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy định việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện Đề án “Sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm của Việt Nam và về Việt Nam".

* Đề nghị các phòng chuyên môn nắm để biết.

Phần V. Văn bản hợp nhất của Bộ Tài chính

1. Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC do bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn hoạt động kinh doanh xổ số tự chọn số điện toán.

* Ngày ban hành     :  18/5/2022

* Ngày có hiệu lực   :  18/5/2022

* Nội dung chính     : 

Văn bản này được hợp nhất từ 03 Thông tư sau:

- Thông tư số 36/2019/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động kinh doanh xổ số tự chọn số điện toán; có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.

- Thông tư số 21/2020/TT-BTC ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2019/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động kinh doanh xổ số tự chọn số điện toán; có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 4 năm 2020 (sau đây gọi là Thông tư số 21/2020/TT-BTC).

- Thông tư số 18/2022/TT-BTC ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2019/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động kinh doanh xổ số tự chọn số điện toán; có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 4 năm 2022 (sau đây gọi là Thông tư số 18/2022/TT-BTC).

Văn bản hợp nhất này không thay thế 03 Thông tư trên.

* Đề nghị  các phòng chuyên môn nắm để biết.

 

B- VĂN BẢN CỦA ĐỊA PHƯƠNG

1. Quyết định 09/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hà Nam quyết định về tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu tiền sử dụng đất (từ các dự án có thu tiền sử dụng đất) cho ngân sách cấp tỉnh để tạo nguồn vốn đầu tư các công trình, dự án trọng điểm tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

* Ngày ban hành     :  25/5/2022

* Ngày có hiệu lực  :  10/6/2022

* Nội dung chính      :

Tỷ lệ phần trăm điều tiết nguồn thu tiền sử dụng đất (từ các dự án có thu tiền sử dụng đất) cho ngân sách cấp tỉnh để tạo nguồn vốn đầu tư các công trình, dự án trọng điểm tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam được thực hiện theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về việc Quy định cơ chế đặc thù về điều tiết nguồn thu tiền sử dụng đất (từ các dự án có thu tiền sử dụng đất) cho ngân sách cấp tỉnh để tạo nguồn vốn đầu tư các công trình, dự án trọng điểm tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

* Đề nghị các phòng chuyên môn nắm để biết.

2. Quyết định 12/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hà Nam quyết định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bản tỉnh Hà Nam.

* Ngày ban hành     :  27/5/2022

* Ngày có hiệu lực  :  07/6/2022

* Nội dung chính      :

Chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn, nguồn kinh phí hỗ trợ, hình thức hỗ trợ, thời điểm áp dụng chính sách thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Sở Tài chính có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn sự nghiệp để thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh theo khả năng cân đối ngân sách và các quy định hiện hành.

* Đề nghị các phòng chuyên môn căn cứ chức năng, nhiệm vụ tham mưu các nội dung có liên quan.


Sở Tài chính