Với mong muốn tạo điều kiện thuận lợi cho người dân giải quyết các thủ tục hành chính (TTHC) nhanh, thuận tiện nhất và góp phần tăng cường công khai, minh bạch trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, tiết kiệm tối đa chi phí, thời gian đi lại cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, ngay khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam đã ban hành các văn bản để hướng dẫn, chỉ đạo các Sở, ban, ngành, UBND các cấp phối hợp triển khai thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Để việc triển khai, thực hiện được kịp thời, hiệu quả, ngày 21/8/2017, UBND tỉnh Hà Nam đã ban hành Quyết định số 1327/QĐ-UBND phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
Quyết định phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích gồm 476 thủ tục (174 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 302 thủ tục hành chính cấp huyện).
Trong đó, Sở Tài chính có 26 thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích gồm:
1. Thủ tục Quyết định giá thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh;
2. Thủ tục lập phương án giá tiêu thụ, mức trợ giá;
3. Trình tự, thủ tục điều chuyển TSNN tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm của UBND cấp tỉnh;
4. Trình tự, thủ tục bán, chuyển nhượng TSNN tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh;
5. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh;
6. Trình tự thực hiện sắp xếp, xử lý các cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn quản lý, sử dụng;
7. Trình tự xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn Nhà nước khi dự án kết thúc;
8. Thủ tục Báo cáo kê khai, kiểm tra, lập phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời;
9. Thủ tục Xác định giá bán tài sản gắn liền với đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời;
10. Thủ tục Xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất hoặc tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của doanh nghiệp được phép chuyển mục đích sử dụng đất tại vị trí cũ;
11. Thủ tục Xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
12. Thủ tục xem xét việc sử dụng quỹ đất của cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí cũ do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc địa phương quản lý, để thanh toán Dự án BT đầu tư xây dựng công trình tại vị trí mới;
13. Thủ tục giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh;
14. Trình tự xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
15. Thủ tục hành chính về chi trả các khoản chi phí liên quan (kể cả chi phí di dời các hộ gia đình, cá nhân trong khuôn viên cơ sở nhà đất thực hiện bán) từ số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
16. Thủ tục chi trả số tiền thu được từ bán tài sản trên đất của công ty nhà nước;
17. Thủ tục quyết định số tiền được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư và cấp phát, quyết toán số tiền thực hiện dự án đầu tư;
18. Thủ tục thanh toán số tiền hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên cơ sở nhà, đất khác (nếu có) của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức thuộc cùng phạm vi quản lý của các Bộ, ngành, địa phương;
19. Thủ tục Hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc cho người lao động tại đơn vị phải di dời;
20. Thủ tục Hỗ trợ ngừng sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp phải di dời;
21. Thủ tục Hỗ trợ đào tạo nghề cho doanh nghiệp phải di dời;
22. Thủ tục Hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp phải di dời;
23. Thủ tục Hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới cho đơn vị phải di dời;
24. Thủ tục Ứng trước vốn cho đơn vị phải di dời thuộc địa phương quản lý;
25. Thủ tục đề nghị hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước;
26. Thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất
Tải về Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
Tải về Quyết định số 1327/QĐ-UBND